NGÂN HÀNG

CHÍNH SÁCH XÃ HỘI

-------------

Số: 7886/NHCS-TDNN

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------

Hà Nội, ngày24tháng10năm 2019

 

 

HƯỚNG DẪN

Nghiệp vụ cho vay đối với người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng

-----------

 

Căn cứ Nghị định số 78/2002/NĐ-CP ngày 04/10/2002 của Chính phủ về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác;

Căn cứ Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09/7/2015 của Chính phủ về quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm và Nghị định số 74/2019/NĐ-CP ngày 23/9/2019 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 61/2015/NĐ-CP ngày 09/7/2015 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm;

Căn cứ Quyết định số 63/2015/QĐ-TTg ngày 10/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ đào tạo nghề và giải quyết việc làm cho người lao động bị thu hồi đất;

Căn cứ Quyết định số 27/2019/QĐ-TTg ngày 09/9/2019 của Thủ tướng Chính phủ về tín dụng đối với người lao động tại huyện nghèo đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng đến năm 2020;

Tổng Giám đốc Ngân hàng Chính sách xã hội (NHCSXH) hướng dẫn thực hiện nghiệp vụ cho vay đối với người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng như sau:

 

1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

- Văn bản này hướng dẫn nghiệp vụ cho vay đối với người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.

- Các đơn vị, cá nhân có liên quan thuộc NHCSXH; người lao động được vay vốn để đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng tại NHCSXH; Doanh nghiệp, tổ chức sự nghiệp được Nhà nước cho phép đưa người Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng (sau đây gọi tắt là Doanh nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài).

2. Đối tượng cho vay

2.1. Người lao động thuộc hộ nghèo theo chuẩn nghèo được Thủ tướng Chính phủ quy định từng thời kỳ;

2.2. Người lao động thuộc diện hộ cận nghèo theo chuẩn cận nghèo được Thủ tướng Chính phủ quy định từng thời kỳ;

2.3. Người lao động là người dân tộc thiểu số;

2.4. Người lao động là thân nhân của người có công với cách mạng. Thân nhân người có công với cách mạng được Ủy ban nhân dân xã xác nhận theo Mẫu số 4 ban hành kèm theo Nghị định số 74/2019/NĐ-CP ngày 23/9/2019 của Chính phủ.

2.5. Người lao động bị thu hồi đất gồm:

- Người lao động thuộc hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp đã được Nhà nước giao đất nông nghiệp theo quy định (trừ trường hợp hộ gia đình, cá nhân là cán bộ, công nhân viên của nông trường quốc doanh, lâm trường quốc doanh đã nghỉ hưu, nghỉ mất sức lao động, thôi việc được hưởng trợ cấp) khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp mà được bồi thường bằng tiền đối với diện tích đất nông nghiệp thu hồi;

- Người lao động thuộc hộ gia đình, cá nhân khi Nhà nước thu hồi đất ở kết hợp kinh doanh, dịch vụ mà phải di chuyển chỗ ở.

2.6. Người lao động tại các huyện nghèo có nhu cầu đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.

3. Nguyên tắc cho vay

3.1. Khách hàng vay vốn phải sử dụng vốn vay đúng mục đích xin vay;

3.2. Khách hàng vay vốn phải trả nợ đúng hạn cả gốc và lãi theo Hợp đồng tín dụng;

3.3. Đúng đối tượng thụ hưởng, đảm bảo công khai, minh bạch.

4. Điều kiện cho vay

Đối tượng vay vốn phải có đủ các điều kiện sau:

4.1. Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;

4.2. Cư trú hợp pháp tại địa phương;

4.3. Có nhu cầu vay vốn để đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng, đã ký kết hợp đồng với doanh nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài;

4.4. Có bảo đảm tiền vay theo quy định của pháp luật và của NHCSXH (nếu có);

4.5. Các đối tượng sau cần có thêm điều kiện:

- Đối tượng vay vốn quy định tại Điểm 2.5 Khoản 2 văn bản này có Quyết định thu hồi đất trong vòng 5 năm kể từ ngày có Quyết định thu hồi đất;

- Đối tượng vay vốn quy định tại Điểm 2.6 Khoản 2 văn bản này có hộ khẩu thường trú từ đủ 12 tháng trở lên tại các huyện nghèo và được phía nước ngoài chấp nhận vào làm việc và đã ký hợp đồng với Doanh nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài.

5. Mức cho vay

Mức cho vay tối đa bằng 100% chi phí đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng đã ký kết giữa người lao động và Doanh nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài.

6. Lãi suất cho vay

6.1. Lãi suất cho vay ưu đãi đối với người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng bằng lãi suất cho vay vốn đối với hộ nghèo do Chính phủ quy định, từng thời kỳ (hiện nay, lãi suất cho vay hộ nghèo là 6,6%/năm). Riêng đối tượng vay vốn quy định tại Điểm 2.6 Khoản 2 văn bản này là người lao động thuộc hộ nghèo hoặc người dân tộc thiểu số được vay vốn với mức lãi suất bằng 50% lãi suất cho vay đối với hộ nghèo do Chính phủ quy định từng thời kỳ.

6.2. Lãi suất nợ quá hạn bằng 130% lãi suất khi cho vay.

7. Thời hạn cho vay

Thời hạn cho vay đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng không vượt quá thời hạn làm việc ở nước ngoài của người lao động ghi trong hợp đồng ký kết giữa người lao động và doanh nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài.

8. Bảo đảm tiền vay

8.1. Đối với mức vay từ 100 triệu đồng trở lên, khách hàng vay vốn phải có tài sản bảo đảm tiền vay theo quy định của pháp luật và theo văn bản hướng dẫn bảo đảm tiền vay của NHCSXH.

8.2. Đối tượng vay vốn quy định tại Điểm 2.6 Khoản 2 văn bản này không phải thực hiện bảo đảm tiền vay theo Điểm 8.1 Khoản này.

9. Mục đích sử dụng vốn vay

Vốn vay được sử dụng vào việc chi trả các khoản chi phí đi làm việc ở nước ngoài theo quy định được ghi theo hợp đồng ký kết giữa người lao động và Doanh nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài.

10. Phương thức cho vay

NHCSXH cho vay trực tiếp đến người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng tại trụ sở Chi nhánh NHCSXH cấp tỉnh, trụ sở NHCSXH cấp huyện nơi người lao động cư trú hợp pháp (sau đây gọi tắt là NHCSXH nơi cho vay).

11. Thủ tục, quy trình cho vay

11.1. Hồ sơ vay vốn:

Khách hàng vay vốn viết Giấy đề nghị vay vốn theo Mẫu số 01/LĐNN gửi kèm các giấy tờ sau:

- Bản sao có chứng thực Chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân, sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú;

- Bản sao có chứng thực hộ chiếu còn thời hạn của người lao động;

- Bản sao có chứng thực hợp đồng ký kết giữa người lao động với Doanh nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài;

- Văn bản ủy quyền của người lao động Mẫu số 03/LĐNN;

- Hợp đồng thỏa thuận về việc chuyển tiền lương của người lao động để trả nợ, trả lãi tiền vay Mẫu số 07/LĐNN (sau đây viết tắt là Hợp đồng thỏa thuận) đối với trường hợp người lao động được Doanh nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài quản lý tiền lương;

- Đối với khách hàng vay vốn là thân nhân của người có công với cách mạng nộp Bản sao có chứng thực Giấy xác nhận Mẫu số 4 ban hành theo Nghị định số 74/2019/NĐ-CP;

- Đối với khách hàng vay vốn thuộc đối tượng bị thu hồi đất theo Quyết định số 63/2015/QĐ-TTg ngày 10/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ nộp Bản sao có chứng thực Quyết định thu hồi đất của cấp có thẩm quyền;

- Các giấy tờ chứng minh về tài sản bảo đảm trong trường hợp khoản vay phải thực hiện bảo đảm tiền vay theo quy định.

11.2. Quy trình cho vay:

Trong vòng 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ vay vốn, Giám đốc NHCSXH nơi cho vay phân công cán bộ tín dụng thực hiện:

- Kiểm tra, đối chiếu, thẩm định tính đầy đủ, hợp pháp, hợp lệ của đối tượng vay vốn, hồ sơ vay vốn, đồng thời lập Báo cáo thẩm định Mẫu số 02/LĐNN trình Trưởng phòng Kế hoạch - nghiệp vụ /Tổ trưởng tổ Kế hoạch - Nghiệp vụ Tín dụng kiểm soát, sau đó trình Giám đốc xem xét phê duyệt hồ sơ vay vốn.

+ Nếu không phê duyệt thì NHCSXH nơi cho vay thông báo từ chối cho vay Mẫu số 04a/LĐNN ghi rõ lý do từ chối gửi đến khách hàng vay vốn.

+ Nếu phê duyệt cho vay thì NHCSXH nơi cho vay gửi thông báo kết quả phê duyệt cho vay Mẫu 04/LĐNN đến khách hàng vay vốn.

- NHCSXH nơi cho vay cùng khách hàng vay vốn lập Hợp đồng tín dụng Mẫu số 05/LĐNN; lập Hợp đồng bảo đảm tiền vay và thực hiện các biện pháp bảo đảm tiền vay (nếu có) theo quy định của pháp luật và quy định của NHCSXH.

- Báo cáo thẩm định và các hợp đồng nêu trên được lập phù hợp với từng đối tượng vay vốn, loại tài sản bảo đảm nhưng phải tuân thủ theo nội dung mẫu hướng dẫn tại văn bản này và được đánh máy.

- Sau khi hồ sơ vay vốn được hoàn thiện được bàn giao cho bộ phận kế toán làm căn cứ giải ngân vốn vay cho khách hàng, trong đó Báo cáo thẩm định được lập 02 bản theo Mẫu số 02/LĐNN, 01 bản lưu tại bộ phận tín dụng, 01 bản lưu tại bộ phận kế toán.

- Trước khi giải ngân vốn vay NHCSXH nơi cho vay: nhập kho hồ sơ bảo đảm tiền vay và giấy tờ liên quan đến bảo đảm tiền vay (nếu có) theo quy định hiện hành của NHCSXH; hướng dẫn khách hàng vay vốn thực hiện mở tài khoản tiền gửi thanh toán tại NHCSXH nơi cho vay. Việc mở tài khoản tiền gửi thanh toán được thực hiện theo quy định hiện hành của NHCSXH.

12. Giải ngân

NHCSXH giải ngân vốn vay cho khách hàng tại NHCSXH nơi cho vay bằng hình thức chuyển khoản cho Doanh nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài. Khi giải ngân, cán bộ NHCSXH ghi đầy đủ nội dung và yêu cầu khách hàng vay vốn ký nhận tiền vay trên 03 bản phụ lục Hợp đồng tín dụng và phiếu giao dịch theo quy định.

13. Định kỳ hạn trả nợ, trả lãi

NHCSXH nơi cho vay thoả thuận với khách hàng vay vốn về kỳ hạn trả nợ gốc, lãi tiền vay, nhưng tối đa không quá 6 tháng/kỳ.

Riêng đối tượng vay vốn quy định tại Điểm 2.6 Khoản 2 văn bản này NHCSXH nơi cho vay thoả thuận với khách hàng vay vốn về kỳ hạn trả nợ gốc, lãi tiền vay, nhưng tối đa không quá 12 tháng/kỳ.

14. Thu nợ, thu lãi

- NHCSXH nơi cho vay thực hiện trích từ tài khoản tiền gửi thanh toán của người vay mở tại NHCSXH để thu nợ, thu lãi theo thỏa thuận trên Hợp đồng tín dụng. Khách hàng vay vốn có thể trả nợ gốc trước hạn.

- Nếu khách hàng vay vốn chưa trả hết lãi của kỳ này thì chuyển sang thu vào kỳ kế tiếp.

- Trường hợp khách hàng vay vốn trả nợ trước hạn, trả nợ quá hạn thì thu gốc đến đâu, thu hết lãi tương ứng của phần gốc đó.

15. Xử lý nợ đến hạn

15.1. Điều chỉnh kỳ hạn nợ

- Đến kỳ hạn trả nợ, khách hàng vay vốn không trả được nợ do nguyên nhân khách quan và có nhu cầu xin điều chỉnh kỳ hạn trả nợ, trước 05 ngày đến hạn theo từng kỳ trả nợ, người vay hoặc người được ủy quyền phải có Giấy đề nghị điều chỉnh kỳ hạn trả nợ Mẫu số 08/LĐNN gửi NHCSXH nơi cho vay xem xét cho điều chỉnh kỳ hạn trả nợ. Thời hạn điều chỉnh cho một kỳ hạn trả nợ có thể được thực hiện một hoặc nhiều lần nhưng tối đa không quá 6 tháng cho mỗi kỳ hạn trả nợ.

- Giấy đề nghị điều chỉnh kỳ hạn trả nợ được Giám đốc NHCSXH nơi cho vay phê duyệt và được lưu ở bộ phận kế toán.

- Trường hợp khách hàng vay vốn không trả được nợ hoặc không được NHCSXH nơi cho vay điều chỉnh kỳ hạn trả nợ thì số tiền đến hạn của kỳ đó sẽ chuyển sang nợ quá hạn. Khi chuyển nợ quá hạn NHCSXH nơi cho vay lập thông báo chuyển nợ quá hạn Mẫu số 11/LĐNN gửi cho khách hàng vay vốn hoặc người được ủy quyền và được lưu ở bộ phận kế toán.

- Riêng đối tượng vay vốn quy định tại Điểm 2.6 Khoản 2 văn bản này đến kỳ hạn trả nợ, người vay không trả được nợ thì được chuyển theo dõi sang kỳ hạn tiếp theo.

15.2. Gia hạn nợ

- Trước 30 ngày đến kỳ hạn trả nợ cuối cùng, NHCSXH nơi cho vay gửi Thông báo nợ đến hạn đến người vay hoặc người được ủy quyền theo Mẫu số 10/LĐNN. Đến kỳ hạn trả nợ cuối cùng, khách hàng vay vốn không trả được nợ do nguyên nhân khách quan và có nhu cầu xin gia hạn nợ, thì trước 05 ngày đến hạn trả nợ người vay hoặc người được ủy quyền phải có Giấy đề nghị gia hạn nợ Mẫu số 09/LĐNN gửi NHCSXH nơi cho vay xem xét cho gia hạn nợ.

- Giấy đề nghị gia hạn nợ được Giám đốc NHCSXH nơi cho vay phê duyệt và được lưu ở bộ phận kế toán.

- Việc gia hạn nợ có thể thực hiện một hay nhiều lần nhưng tối đa không quá thời hạn cho vay đối với món vay có thời hạn từ 12 tháng trở xuống và tối đa không quá 1/2 thời hạn cho vay đối với món vay có thời hạn trên 12 tháng.

15.3 Chuyển nợ quá hạn

- Đến kỳ hạn trả nợ kể cả nợ của kỳ hạn trước đó đã được điều chỉnh mà khách hàng chưa trả được, không được NHCSXH nơi cho vay xem xét cho điều chỉnh kỳ hạn trả nợ thì NHCSXH nơi cho vay chuyển dư nợ đó sang quá hạn.

- Đến hạn cuối cùng của thời hạn cho vay đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng mà khách hàng chưa trả được nợ không được NHCSXH nơi cho vay xem xét gia hạn nợ thì NHCSXH nơi cho vay chuyển toàn bộ số dư nợ còn lại sang nợ quá hạn.

16. Xử lý các vi phạm

Căn cứ vào kết quả kiểm tra, mức độ vi phạm Hợp đồng tín dụng để quyết định xử lý như sau:

16.1. Tạm dừng cho vay khi khách hàng vay vốn vi phạm các cam kết theo các điều khoản ghi trong Hợp đồng tín dụng và đang trong thời gian khắc phục sửa chữa.

16.2. Chấm dứt cho vay: Khách hàng vay vốn vi phạm các cam kết theo các điều khoản ghi trong Hợp đồng tín dụng nhưng không khắc phục sửa chữa. Trong thời hạn tối đa 03 tháng kể từ ngày thông báo cho khách hàng vay vốn về việc chấm dứt cho vay, NHCSXH nơi cho vay phải thực hiện thu hồi nợ trước hạn, trường hợp khách hàng vay vốn không thực hiện, trả nợ theo thông báo thì chuyển số nợ vi phạm sang nợ quá hạn. Thông báo của NHCSXH nơi cho vay Mẫu số 12/LĐNN về việc chấm dứt cho vay được lưu ở bộ phận kế toán.

16.3. Chuyển nợ quá hạn:

- Khách hàng vay vốn sử dụng tiền vay sai mục đích được ghi trong Hợp đồng tín dụng, tối đa 30 ngày kể từ ngày phát hiện sai phạm khách hàng vay vốn không thực hiện trả hết số nợ sử dụng sai mục đích thì chuyển số nợ vi phạm chưa trả đó sang nợ quá hạn; các trường hợp chuyển nợ quá hạn tại Mục 15.3 khoản 15 văn bản này.

- Khi chuyển nợ quá hạn, NHCSXH nơi cho vay gửi thông báo cho khách hàng vay vốn hoặc người được ủy quyền theo Mẫu số 11/LĐNN, đồng thời thông báo cho các cơ quan liên quan (Doanh nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài, chính quyền địa phương,...) để tìm biện pháp thu hồi nợ hoặc làm thủ tục chuyển hồ sơ sang cơ quan Pháp luật để đề nghị xử lý.

16.4. Xử lý tài sản bảo đảm:

Sau 06 tháng kể từ ngày chuyển số dư còn lại của khoản vay sang nợ quá hạn hoặc có số nợ quá hạn chiếm từ 50% trở lên trên tổng số tiền đã vay thì NHCSXH nơi cho vay xem xét xử lý tài sản bảo đảm hoặc chuyển hồ sơ đến cơ quan Nhà nước có thẩm quyền để đề nghị xử lý. Việc xử lý tài sản bảo đảm được thực hiện theo quy định hiện hành của pháp luật và của NHCSXH.

16.5. NHCSXH nơi cho vay có quyền khởi kiện trong các trường hợp sau:

a) Khách hàng vay vốn vi phạm Hợp đồng tín dụng, Hợp đồng bảo đảm tiền vay (nếu có) đã được NHCSXH nơi cho vay thông báo bằng văn bản nhưng không khắc phục;

b) Khách hàng vay vốn có nợ quá hạn, có năng lực tài chính, có khả năng trả nợ nhưng cố tình không trả nợ theo thỏa thuận;

c) Khách hàng vay vốn có hành vi lừa đảo;

d) Các vi phạm khác theo quy định của pháp luật.

17. Xử lý nợ bị rủi ro

Việc xử lý nợ bị rủi ro được thực hiện theo quy định của Thủ tướng Chính phũ về cơ chế xử lý nợ bị rủi ro tại NHCSXH.

18. Kiểm tra, giám sát

Trong thời gian 30 ngày kể từ ngày giải ngân, NHCSXH nơi cho vay trực tiếp thực hiện kiểm tra, giám sát việc sử dụng vốn vay.

- Khách hàng vay vốn gửi bản sao kết quả cấp thị thực từ cơ quan có thẩm quyền, vé máy bay và thông báo xuất cảnh của Doanh nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài (nếu có) cho NHCSXH nơi cho vay để lưu vào hồ sơ vay vốn.

- Cán bộ tín dụng được phân công có trách nhiệm thông qua người được ủy quyền, Công an xã, Trưởng thôn, UBND cấp xã để kiểm tra và xác nhận việc xuất cảnh của khách hàng vay vốn, tình trạng vắng mặt tại địa phương để đi làm việc ở nước ngoài theo Mẫu số 06/LĐNN.

- Việc kiểm tra có thể thực hiện đột xuất theo yêu cầu của cấp có thẩm quyền hoặc xuất phát từ nhu cầu thực tế của NHCSXH.

- Việc kiểm tra giám sát của Chi nhánh NHCSXH cấp tỉnh đối với Phòng giao dịch cấp huyện và bộ phận cho vay tại cấp tỉnh ngoài thực hiện kiểm tra theo quy định thì đối với những món vay từ 100 triệu đồng trở lên phải thực hiện kiểm tra trong phạm vi 06 tháng kể từ ngày NHCSXH giải ngân lần cuối cùng; Chi nhánh NHCSXH cấp tỉnh kiểm tra, giám sát việc thực hiện quy trình cho vay, tính hợp pháp, hợp lệ của hồ sơ vay vốn, hồ sơ bảo đảm tiền vay, hiện trạng tài sản bảo đảm tiền vay (nếu có), kiểm tra thực tế khách hàng vay vốn về mục đích sử dụng vốn (nếu có thể) và các nội dung liên quan khác.

19. Hạch toán kế toán

Việc hạch toán cho vay người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng được thực hiện theo hướng dẫn hiện hành của Tổng Giám đốc NHCSXH.

20. Chế độ báo cáo thống kê

20.1. Báo cáo trong hệ thống NHCSXH: Việc báo cáo Kết quả cho vay người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng được thực hiện theo quy định hiện hành của Tổng Giám đốc NHCSXH.

20.2. Lập báo cáo về thực hiện cho vay chương trình này theo yêu cầu của ngành Lao động Thương binh và Xã hội, UBND cùng cấp (nếu có),

21. Tổ chức thực hiện

21.1. NHCSXH nơi cho vay có trách nhiệm báo cáo UBND và Ban đại diện Hội đồng quản trị NHCSXH cùng cấp để triển khai thực hiện văn bản Hướng dẫn này, đồng thời tổ chức tập huấn nghiệp vụ cho vay theo nội dung văn bản Hướng dẫn tới cán bộ NHCSXH; quán triệt đến toàn thể cán bộ trong đơn vị thực hiện tốt công tác kiểm tra, giám sát, đảm bảo cho vay đúng đối tượng, đúng chính sách.

21.2. Đối với khách hàng vay vốn tại huyện nghèo:

- Thời gian giải ngân vốn vay đối với khách hàng vay vốn tại huyện nghèo đi làm việc ở nước ngoài theo Quyết định số 27/2019/QĐ-TTg ngày 09/9/2019 của Thủ tướng Chính phủ đến hết ngày 31/12/2020. NHCSXH nơi cho vay rà soát, đối chiếu đảm bảo khách hàng vay vốn đang cư trú hợp pháp tại các địa bàn thuộc huyện nghèo tại Nhóm 1 và Nhóm 3 quy định tại Điều 1 Quyết định số 275/QĐ-TTg ngày 07/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt danh sách các huyện nghèo và huyện thoát nghèo giai đoạn 2018 - 2020.

- Khách hàng vay vốn đã được vay vốn theo quy định tại Quyết định số 71/2009/QĐ-TTg ngày 29/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ trước ngày Quyết định số 27/2019/QĐ-TTg có hiệu lực thi hành, đang còn dư nợ thì tiếp tục thực hiện theo hợp đồng vay vốn đã ký kết.

21.3. Đối với nguồn vốn do NHCSXH nhận ủy thác của địa phương và các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước để cho vay đối với người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng thì NHCSXH nơi nhận ủy thác căn cứ vào nội dung văn bản này để tham mưu, thỏa thuận với bên ủy thác cho phù hợp;

21.4. NHCSXH cấp tỉnh, cấp huyện có trách nhiệm tổ chức tuyên truyền chủ trương chính sách tín dụng tới các cấp, các ngành và người dân biết để thực hiện và giám sát, chú trọng phổ biến nội dung Quyết định số 27/2019/QĐ-TTg; Nghị định số 74/2019/NĐ-CP.

22. Hiệu lực của văn bản

22.1. Văn bản này thay thế các văn bản của Tổng Giám đốc NHCSXH:

- Văn bản số 2667/NHCS-TDNN ngày 21/9/2009 về Hướng dẫn thực hiện cho vay người lao động thuộc huyện nghèo đi xuất khẩu lao động theo Quyết định số 71/2009/QĐ -TTg ngày 29/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ;

- Văn bản số 4289/NHCS-TDNN ngày 11/11/2015 Hướng dẫn nghiệp vụ cho vay đối với người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09/7/2015 của Chính phủ về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm;

- Văn bản số 313/NHCS-TDNN ngày 01/2/2016 Hướng dẫn nghiệp vụ cho vay đi làm việc ở nước ngoài đối với người lao động bị thu hồi đất theo Quyết định số 63/2015/QĐ-TTG ngày 10/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ;

- Văn bản số 607/NHCS-TDNN ngày 15/3/2016 Hướng dẫn nghiệp vụ cho vay đi làm việc ở nước ngoài đối với người lao động thuộc hộ nghèo, người dân tộc

- Văn bản số 5696/NHCS-TDNN ngày 30/12/2016 Hướng dẫn thực hiện cho vay đối với người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng thuộc đối tượng của Nghị định số 61/2015/NĐ-CP;

- Văn bản số 4397/NHCS-TDNN ngày 10/10/2017 Hướng dẫn thay đổi mẫu biểu cho vay đi làm việc ở nước ngoài;

- Văn bản số 5339/NHCS-TDNN ngày 14/12/2018 Hướng dẫn cho vay người lao động thuộc huyện nghèo đi làm việc ở nước ngoài theo Quyết định số 71/2009/QĐ-TTg.

Nội dung tại các văn trên và các nội dung trả lời vướng mắc sau tập huấn, trả lời vướng mắc cho các địa phương trái với hướng dẫn tại văn bản này đều hết hiệu lực thi hành.

22.2. Đối với đối tượng vay vốn được quy định tại Điểm 2.6 Khoản 2 văn bản này có hiệu lực kể từ ngày 25/10/2019; đối với đối tượng vay vốn được quy định tại Điểm 2.1, 2.1, 2.3, 2.4, 2.5 Khoản 2 văn bản này có hiệu lực từ ngày 08/11/2019.

22.3. Những nội dung không hướng dẫn tại văn bản này được thực hiện theo Nghị định số 61/2015/NĐ-CP, Nghị định số 74/2019/NĐ-CP và Quyết định số 27/2019/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.

22.4. Trường hợp sau ngày ban hành văn bản này có sự thay đổi của các văn bản quy phạm pháp luật dẫn tới việc áp dụng văn bản này trái với quy định của pháp luật thì NHCSXH thực hiện theo quy định của pháp luật.

Yêu cầu chi nhánh NHCSXH các tỉnh, thành phố tổ chức triển khai thực hiện. Nếu có vướng mắc, báo cáo Tổng Giám đốc (qua Ban Tín dụng Người nghèo) để xem xét, giải quyết./.

 

Nơi nhận:

- VP Chính phủ (để báo cáo);

- Bộ tài chính; Ngân hàng nhà nước (để báo cáo)

- Bộ Lao động -TB&XH(để báo cáo);

- Chủ tịchHĐQTNHCSXH (để báo cáo);

- Trưởng BĐD HĐQT NHCSXH các tỉnh, thành phố;

- Tổng Giám đốc, TBKS;

- Các PTGĐ, KTT;

- Các Ban CMNV tại Hội sở chính;

- TTĐT, TTCNTT,SGD;

- Chi nhánh NHCSXH các tỉnh, thành phố;

- Các Phòng giao dịch NHCSXH cấp huyện;

- Lưu: VT,TDNN.

KT. TỔNG GIÁM ĐỐC

PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC

 

 

 

 

Nguyễn Văn Lý

 

Mẫu số 01/LĐNN

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

------------

 

 

GIẤY ĐỀ NGHỊ VAY VỐN
ĐI LÀM VIỆC Ở NƯỚC NGOÀI THEO HỢP ĐỒNG

 

Kính gửi: Ngân hàng Chính sách xã hội ...........................

 

Họ và tên:....................................................... Ngày, tháng, năm sinh: ...../..../....

Dân tộc:................................................................. Giới tính: ..............................

Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Thẻ căn cước công dân số: ..................................

Ngày cấp:..... /........ /........ Nơi cấp: ...................................................................

Hộ khẩu thường trú: ................................................................................................

Địa chỉ hiện tại: .......................................................................................................

Điện thoại: ...............................................................................................................

Thuộc đối tượng:

- Người lao động là thành viên hộ nghèo 󠅒󠅒

- Người lao động là thành viên hộ cận nghèo󠅒 󠅒󠅒

- Người lao động là người dân tộc thiểu số 󠅒󠅒

- Người lao động là thân nhân người có công với cách mạng 󠅒󠅒

- Người lao động thuộc hộ gia đình, cá nhân bị thu hồi đất 󠅒󠅒

- Người thường trú tại huyện nghèo (1) 󠅒󠅒

Tôi có nhu cầu vay vốn để chi trả các khoản chi phí đi làm việc ở nước ngoài

được ghi trên hợp đồng số............. tại quốc gia/vùng lãnh thổ ......................... ký ngày ......./...... / .......với (doanh nghiệp dịch vụ, tổ chức sự nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài)          

................................................................................................................................. (2)

địa chỉ................................................. trong thời hạn ............. tháng.

Đề nghị Ngân hàng cho vay số tiền: ................................................................ đồng.

(Bằng chữ:.................................................................................................................).

Thời hạn vay:.................... tháng, Định kỳ hạn trả nợ gốc: .............................. tháng/kỳ.

Trả lãi: .......................................................................................................................

Tài sản dùng để bảo đảm tiền vay (nếu có):

STT

TÊN TÀI SẢN

SỐ

LƯỢNG

GIÁ TRỊ

ƯỚC TÍNH

(Đồng)

GIẤY TỜ VỀ TÀI SẢN

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tôi cam kết sử dụng vốn vay đúng mục đích, trả nợ gốc và lãi đúng thời hạn, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật./.

 

XÁC NHẬN CỦA UBND XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN ........................

Ông/bà: ............................................................

hiện đang(3)......................................................

..........................................................................

thuộc đối tượng(4)............................................

..........................................................................

trong danh sách UBND xã quản lý./.

..........., ngày..............tháng........năm.............

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH

(Kýtên,đóng dấu)

....., ngày .... tháng ... năm ...

NGƯỜI ĐỀ NGHỊ VAY VỐN

(Ký, ghi rõ họ và tên)

 

 

Ghi chú:

(1) Trường hợp người vay là thành viên hộ nghèo, người dân tộc thiểu thường trú hợp pháp tại huyện nghèo 30a thì tích tại các ô người thường trú ở huyện nghèo, đồng thời tích vào ô hộ nghèo hoặc Dân tộc thiểu số, nếu là người lao động thường trú tại huyện nghèo 30a không phải là thành viên hộ nghèo, người dân tộc thiểu số thì chỉ tích tại ô người thường trú tại huyện nghèo.

(2) Ghi đầy đủ tên của Doanh nghiệp đưa người đi lao động làm việc ở nước ngoài (bao gồm cả tên viết tắt).

(3) Đối với lao động tại huyện nghèo đề nghị UBND cấp xã xác nhận rõ người lao động có hộ khẩu thường trú của từ đủ 12 tháng trở lên. Các đối tượng còn lại xác nhận ghi rõ cư trú hợp pháp tại địa phương.

(4) Đề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận rõ đối tượng vay vốn thuộc diện hộ nghèo/hộ cận nghèo/hộ đồng bào dân tộc thiểu số/thân nhân người có công với cách mạng/người thuộc hộ gia đình bị thu hồi đất. Riêng đối với lao động thuộc huyện nghèo cần ghi rõ là hộ nghèo hoặc người dân tộc thiểu số hoặc người lao động khác thường trú tại huyện nghèo.

 

Mẫu số: 02/LĐNN

 

NHCSXH tỉnh/TP...........

PGD huyện........................

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------

........, ngày ..... tháng ..... năm ......

 

 

BÁO CÁO THẨM ĐỊNH

 

Căn cứ Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09/7/2015 của Chính phủ về quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm và Nghị định số 74/2019/NĐ-CP ngày 23/9/2019 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 61/2015/NĐ-CP ngày 09/7/2015 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm;

Căn cứ Quyết định số 63/2015/QĐ-TTg ngày 10/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ đào tạo nghề và giải quyết việc làm cho người lao động bị thu hồi đất;

Căn cứ Quyết định số 27/2019/QĐ-TTg ngày 09/9/2019 của Thủ tướng Chính phủ về tín dụng đối với người lao động tại huyện nghèo đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng đến năm 2020;

Căn cứ văn bản hướng dẫn số 7886/NHCS-TDNN ngày 24/10/2019 của Tổng Giám đốc Ngân hàng Chính sách xã hội (NHCSXH) về hướng dẫn thực hiện nghiệp vụ cho vay đối với người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.

 

Tên tôi là ............................................... Chức vụ: ........................................................

đã tiến hành thẩm định hồ sơ đề nghị vay vốn của người vay vốn. Thời gian thẩm định từ ngày ......../ ........./ ........ đến ngày......../ ........./ ........ và báo cáo kết quả như sau:

A. NỘI DUNG THẨM ĐỊNH

1. Thông tin về khách hàng vay vốn

Họ và tên khách hàng vay vốn: ..................................................................................

Ngày sinh: ......../ ........./ ........; Dân tộc: .................; Giới tính: .................................

Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân số: ....................................................

Ngày cấp: ......../ ........./ ........  Nơi cấp: .....................................................................

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ...............................................................................

Hộ chiếu số........................... ngày cấp......... /....... /....... hạn sử dụng đến ..../ .../....

Số điện thoại:................................. Thư điện tử ..................................................

2. Thông tin về người được ủy quyền

Họ và tên người được ủy quyền: ...............................................................................

Ngày sinh: ......../ ........./ ........ ; Dân tộc:........................ ; Giới tính: .......................

Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân số:....................................................

Ngày cấp: ......../ ........./ ........ Nơi cấp: .....................................................................

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ..............................................................................

Số điện thoại:................................. Thư điện tử ..................................................

Về năng lực hành vi dân sự : ....................................................................................

Cam kết của người được ủy quyền về việc trả nợ, trả lãi và thực hiện các nội dung được ủy quyền:

..................................................................................................................................

...................................................................................................................................

3. Kết quả kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ của hồ sơ vay vốn

- Giấy đề nghị vay vốn (Mẫu 01/LĐNN) ..................................................................;

- Giấy xác nhận đối với người lao động là thân nhân của người có công với cách mạng (nếu có) ............................................................................................................;

- Quyết định thu hồi đất của cấp có thẩm quyền (nếu có) ...........................................

4. Kết quả kiểm tra, thẩm định Hợp đồng đưa người đi lao động ở nước ngoài

- Về Doanh nghiệp ký Hợp đồng với người lao động có tên trên Website của Cục Quản lý lao động ngoài nước và Doanh nghiệp được cấp phép của Bộ Lao động Thương binh và xã hội

 ................................................................................................................................

- Hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài do Doanh nghiệp ký với người lao động đảm bảo đầy đủ các nội dung theo quy định tại theo Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 22/2013/TT-BLĐTBXH do đại diện theo pháp luật của Doanh nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài ký với người lao động

...................................................................................................................................

....................................................................................................................................

- Chi phí trong Hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài phù hợp với các quy định hiện hành (trường hợp có khoản chi phí bất thường, ngoài quy định thì Doanh nghiệp ký kết Hợp đồng với người lao động phải có ý kiến giải trình)

....................................................................................................................................           

- Hợp đồng thỏa thuận về việc chuyển tiền lương của người lao động sang NHCSXH nơi cho vay để trả nợ, lãi tiền vay đã được Doanh nghiệp xác nhận (nếu có)

...............................................................................................................................

- Danh sách đăng ký Hợp đồng đưa thực tập sinh đi thực tập tại Nhật Bản đã được Cục Quản lý lao động ngoài nước cho phép thực hiện (nếu có)

......................................................................................................................................

- Giấy xác nhận của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền đúng nội dung đã xác nhận

......................................................................................................................................

- Xác minh tài khoản, tên chủ tài khoản, đơn vị thụ hưởng có khớp đúng với tên Doanh nghiệp đã ký kết với người lao động để nhận tiền vay của người lao động hay không

...................................................................................................................................

- Xác định thời hạn đi làm việc ở nước ngoài của người lao động trên hợp đồng làm cơ sở phê duyệt cho vay: ..................................................................................................................

- Các loại giấy tờ khác (nếu có): .................................................................................

5. Kiểm tra thực tế đối với người đề nghị vay vốn

- Sức khỏe, năng lực hành vi dân sự của người vay: ..................................................

.....................................................................................................................................

- Người vay vốn thuộc đối tượng: ..............................................................................

- Thực trạng cư trú của người vay: .............................................................................

.....................................................................................................................................

- Số tiền đề nghị vay vốn:.................................................................................. đồng.

(Bằng chữ: ................................................................................................................)

- Mục đích sử dụng tiền vay (ghi rõ thị trường đi làm việc ở nước ngoài, số tiền ghi trên hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài):

.....................................................................................................................................

- Thời hạn đề nghị vay vốn: kể từ ngày ....../......./....... đến ngày ....../......./....... xác định theo ngày làm việc cuối cùng ghi trên hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài đã ký kết với Doanh nghiệp.

- Nguồn trả nợ: ...........................................................................................................

- Cam kết của người vay: ...........................................................................................

- Các nội dung liên quan khác ....................................................................................

....................................................................................................................................

6. Thông tin về tài sản bảo đảm (nếu có)

- Tài sản bảo đảm là nhà ở

+ Giá trị tài sản bảo đảm:................................................. đồng

+ Thông tin khác: ..........................................................................................

- Tài sản bảo đảm là Quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất của ........................................ vào sổ cấp Giấy chứng nhận số .............

+ Thửa đất: Thửa đất số ..............................................................., Tờ Bản đồ số ..................., Địa chỉ ..............................................................................................

Diện tích............... m2, Hình thức sử dụng ..........................................................

+ Nhà ở: Loại nhà ở..................................................... Diện tích xây dựng ........ m2

+ Tài sản gắn liền với đất khác ......................................................................

Thông tin khác: ..............................................................................................

B. NHẬN XÉT, KIỂM SOÁT VÀ PHÊ DUYỆT CHO VAY

1. Nhận xét

Nhận xét về các nội dung đã thẩm định nêu trên

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

Nhận xét khác: ............................................................................................................

.....................................................................................................................................

Khách hàng đủ điều kiện/không đủ điều kiện vay vốn: ...............................................

.....................................................................................................................................

Trường hợp không đủ điều kiện vay vốn cần nêu rõ lý do: .......................................

.....................................................................................................................................

Căn cứ bộ hồ sơ đề nghị vay vốn và kết quả thẩm định, cán bộ tín dụng đề nghị Giám đốc Chi nhánh/Phòng giao dịch NHCSXH nơi cho vay phê duyệt cho vay với nội dung cụ thể như sau:

- Không phê duyệt cho vay - Lý do không phê duyệt cho vay:

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

- Phê duyệt cho vay với nội dung cụ thể như sau:

+ Tổng số tiền cho vay: ....................................................................................  đồng.

(Bằng chữ:...................................................................................................................)

+ Từ nguồn vốn: .............................................................................................

+ Mục đích sử dụng tiền vay: .........................................................................

+ Hình thức giải ngân: chuyển khoản cho Doanh nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo số tài khoản ....................................................... tại Ngân hàng ...............................................................

+ Thời hạn cho vay............................... tháng.

+ Lãi suất cho vay:....................... %/năm; Lãi suất quá hạn:................ % lãi suất khi cho vay.

+ Định kỳ hạn trả nợ gốc và lãi tương ứng:............ tháng/kỳ, vào ngày ..........

Tài sản dùng để bảo đảm tiền vay: ...................................................................

 

..............,Ngày ...... tháng .......... năm .........

CÁN BỘ THẨM ĐỊNH

(Ký, ghi rõ họ và tên)